Ngân hàng không chỉ là nơi giúp bạn giữ tiền, thanh toán online, mà còn là nơi cho bạn các khoản vay và nhiều ưu đãi khác. Vậy chọn ngân hàng nào để tận dụng hết những dịch vụ tốt nhất mà ngân hàng đem lại? Hãy tham khảo bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam dưới đây!
Phụ Lục
- 1 Tiêu chí xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam
- 2 Bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam
- 2.1 1. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
- 2.2 2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank
- 2.3 3. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
- 2.4 4. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank
- 2.5 5. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank
- 2.6 6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank
- 2.7 7. Ngân hàng TMCP Quân đội MBBank
- 2.8 8. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank
- 2.9 9. Ngân hàng TMCP Á Châu ACB
- 3 Bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam về lợi nhuận
- 4 Bảng xếp hạng ngân hàng thương mại tại Việt Nam
- 5 Bảng xếp hạng ngân hàng TMCP tư nhân tại Việt Nam
Tiêu chí xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam
Vốn
Là cơ sở để duy trì hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời, nguồn vốn lớn đồng nghĩa với việc khả năng thu hút vốn cho các nhà đầu tư vào ngân hàng có tiềm năng cao và được đảm bảo.
Chất lượng tài sản
Chất lượng tài sản phản ánh nợ xấu trong cơ cấu tài sản của mỗi ngân hàng. Chất lượng tài sản của ngân hàng có phải là điều kiện quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn hay không.
Quản trị điều hành
Quản trị ngân hàng là yếu tố giúp quản lý, điều hành nguồn nhân lực, tài chính trong hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng có ban lãnh đạo tốt sẽ ngày càng nâng cao chất lượng và mở rộng phát triển, điều hành các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng đi lên và bền vững,
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh thành công và chiến lược tăng trưởng lợi nhuận là một trong những vấn đề quan trọng phản ánh liệu một ngân hàng có thể cạnh tranh và duy trì tăng trưởng trong thời gian tới hay không.
Khả năng thanh khoản
Đây là khả năng đáp ứng nhu cầu giải ngân của khách hàng, tính thanh khoản cũng cho thấy nguồn vốn của ngân hàng luôn được duy trì ở mức ổn định, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mức độ nhạy cảm với rủi ro
Phản ánh khả năng của hệ thống ngân hàng chịu được áp lực thay đổi của nền kinh tế thị trường.
=> Căn cứ vào các khoản chi này, các ngân hàng có mức tiêu chí từ 20% trở lên được đánh giá là ổn định và có chất lượng kinh doanh tốt, tiềm năng phát triển quy mô lớn và đảm bảo uy tín. thuật lại.
Bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam
1. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
Vietcombank đã rất quen thuộc với người dùng Việt Nam, đứng đầu top 5 ngân hàng thương mại uy tín nhất Việt Nam trong 3 năm liên tiếp do Vietnam Report công bố.
Được thành lập từ ngày 1/4/1963 và hiện là công ty lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sau hơn 50 năm hoạt động, Vietcombank đã trở thành ngân hàng đa ngành nghề phủ sóng toàn quốc với số lượng khách hàng lớn nhất tại thị trường Việt Nam.
Ngân hàng luôn giữ vững vị trí trong top 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam với doanh thu tăng 38,7% so với cùng kỳ năm trước, dịch vụ tín dụng tăng trưởng ổn định, vượt 17% dư nợ cho vay.
Quy mô ngân hàng
- Vốn điều lệ hiện tại: 47.325 tỷ đồng, tăng mạnh qua từng năm
- Hơn 560 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc
- 2 công ty con tại Việt Nam
- 1 văn phòng đại diện ở nước ngoài
- Hơn 2.536 máy ATM trải dài khắp các thành phố
- Nguồn nhân lực dồi dào từ 15.600 nhân viên
Lĩnh vực hoạt động
- Quan hệ kinh tế đối ngoại, thanh toán quốc tế
- Huy động vốn
- Giao dịch ngoại hối
- Cho vay tài chính…
Ưu điểm của Vietcombank
- Là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, VCB đã triển khai các hoạt động thiết thực để thể hiện trách nhiệm xã hội của mình, bên cạnh việc không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng và dịch vụ của sản phẩm và dịch vụ.
- Các chương trình giảm lãi suất cho vay được triển khai nhanh chóng
- Nâng cấp hệ thống ngân hàng điện tử đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Cải thiện dịch vụ đăng ký giao dịch trực tuyến mà không cần chờ đợi
- Cung cấp nhiều chương trình khuyến mãi để tri ân khách hàng
- Chất lượng dịch vụ chu đáo, tận tâm,
- Bảo mật tuyệt đối thông tin người dùng và luôn rõ ràng, minh bạch trong các giao dịch.
Với những khoản chi trên, có thể thấy Vietcombank xứng đáng nằm trong top các ngân hàng lớn và uy tín hàng đầu Việt Nam.
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank
Agribank được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/3/1988, đứng đầu trong top các ngân hàng lớn uy tín nhất Việt Nam, thuộc hệ thống ngân hàng nhà nước, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong suốt hơn 30 năm làm việc trong ngành.
Agribank từng nằm trong top 10 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam và sở hữu nhiều giải thưởng do các tổ chức quốc tế trao tặng. Quy mô của Agribank không hề kém hơn so với top 1, vẫn duy trì sự tăng trưởng ổn định cả về quy mô và cơ cấu chất lượng trong nhiều năm qua.
Lợi nhuận tăng trưởng 20% và huy động gần 1,1 tỷ đồng vốn đầu tư, dư nợ cho vay tăng 17,6% so với năm ngoái. Phương châm làm việc của Agribank: trung thực, kỷ luật, sáng tạo, chất lượng và hiệu quả.
Quy mô ngân hàng
- Ngân hàng nhà nước duy nhất nắm giữ 100% vốn điều lệ, đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng
- Hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước, là ngân hàng duy nhất có mặt tại các huyện đảo xa xôi
- Nguồn nhân lực dồi dào từ 40.000 nhân viên
- Được trang bị 2.883 máy ATM và 20.781 thiết bị POS phủ sóng toàn quốc
- Hơn 200 sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tiện lợi
Lĩnh vực hoạt động
- Tập trung vào ngành cho vay với nhiều phương thức hỗ trợ khách hàng có hoàn cảnh khó khăn ở vùng sâu, vùng xa
- Gây quỹ
- Cung cấp các sản phẩm tín dụng: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
- Mua bán ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền
- Các khoản vay cá nhân và hộ gia đình
- ….
Ưu điểm của Agribank
- Nguồn nhân lực dồi dào cùng hệ thống ATM, POS toàn quốc, luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Lãi suất cho vay thấp nhất so với mặt bằng chung
- Một loạt các sản phẩm và dịch vụ
- Hỗ trợ an sinh xã hội bằng các hoạt động cộng đồng, hỗ trợ vay vốn sinh viên..
3. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
Là ngân hàng lâu đời nhất được thành lập vào năm 1957 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng với nhiều giải thưởng và xếp hạng uy tín của các doanh nghiệp có chỉ số sức mạnh thương hiệu hàng đầu Việt Nam.
Ngân hàng lớn thứ ba tại Việt Nam là BIDV, với nhiều hoạt động liên doanh với các đối tác nước ngoài như Myanmar, Lào, Nga,…, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và lợi nhuận đạt 10.768. tỷ đồng.
Tổng dư nợ tín dụng đạt 1.299.997 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái, là ngân hàng cổ phần có quy mô tài sản lớn nhất Việt Nam, BIDV là lựa chọn hàng đầu của các tổ chức kinh tế. để tiếp cận các dịch vụ tài chính có quy mô và tiềm năng lớn.
Quy mô BIDV
- Vốn điều lệ: 40.220 tỷ đồng ( 2019 )
- Hơn 191 chi nhánh chính và 855 phòng giao dịch trải dài 63 tỉnh thành trên cả nước
- Sở hữu hệ thống 57.825 máy ATM và điểm thanh toán POS
- Có văn phòng đại diện tại thị trường nước ngoài như: Lào, Đài Loan, Myanmar, Campuchia…
- Hơn 25.000 nhân viên đang làm việc và phục vụ khách hàng tận tình
Lĩnh vực hoạt động
- Đầu tư tài chính
- Dịch vụ Forex
- Sản phẩm và dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử
- Cho vay, dịch vụ tiền gửi
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm
- Nhà môi giới chứng khoán
Ưu điểm của BIDV
- Là ngân hàng top 3 trên thị trường và có lịch sử hoạt động lâu đời, đảm bảo về uy tín
- Một loạt các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Lãi suất cạnh tranh thị trường
- Một nơi đáng tin cậy để gửi tài sản và đầu tư tài chính
- Hệ thống ATM và POS phủ sóng cả nước, giúp khách hàng chủ động trong các giao dịch.
BIDV luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong lĩnh vực ngoại hối và đầu tư tài chính, bên cạnh đó chất lượng dịch vụ luôn được nâng cao và sản phẩm đa dạng, khách hàng có thể yên tâm.
4. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank
Techcombank là một cái tên mới nổi trong những năm gần đây và đã thu hút được một lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ. Được thành lập từ năm 1993 với vốn điều lệ chỉ 20 tỷ đồng, sau nhiều năm xây dựng thương hiệu và phát triển, Techcombank đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ.
Techcombank luôn đi đầu trong lĩnh vực doanh thu ngoài lãi và lợi nhuận ròng trên tài sản. Năm 2020, Techcombank công bố lợi nhuận trước thuế đạt 10,7 nghìn tỷ đồng, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tổng dư nợ tín dụng khách hàng tháng 9/2020 đạt 279,4 nghìn tỷ đồng, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trước và tăng 8,3% so với cuối năm 2019.
Quy mô hoạt động
- Có hơn 315 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc
- Với 1229 máy ATM có mặt tại tất cả các tỉnh thành
- Đội ngũ nhân viên gần 7000 người luôn đồng hành cùng khách hàng
Lĩnh vực hoạt động
- Vay vốn, nhận tiền đặt cọc, cung ứng dịch vụ thanh toán
- Gia hạn tín dụng
- Góp vốn, mua cổ phần
- Hoạt động ngân hàng đầu tư
- Cung cấp dịch vụ ngoại hối và các sản phẩm phái sinh
Ưu điểm của Techcombank
- Miễn phí rút tiền cho khách hàng (nếu đăng ký theo hình thức trả lương)
- Lãi suất cho vay hấp dẫn, cạnh tranh thị trường
- Nâng cấp hệ thống ngân hàng điện tử để thuận tiện trong giao dịch
- Miễn phí chuyển tiền liên ngân hàng…
Lợi thế về sự tiện lợi và uy tín của Techcombank là sự lựa chọn hoàn hảo cho khách hàng và xứng đáng nằm trong top 4 ngân hàng lớn và chất lượng của Việt Nam.
5. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank
Vietinbank cũng nằm trong top các ngân hàng hàng đầu nhưng uy tín và quy mô lớn tại Việt Nam, đã trải qua nhiều năm cố gắng phát triển trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và đạt được những kết quả xứng đáng.
Năm 2020, Vietinbank công bố lợi nhuận trước thuế đạt 16.450 tỷ đồng với tỷ lệ nợ xấu dưới 1%, dư nợ tín dụng tăng 7,7% so với năm 2019.
Quy mô hoạt động vietinbank
- 150 chi nhánh và 1000 phòng giao dịch trên toàn quốc
- 9 công ty kế toán độc lập
- Nhân viên gần 23.000 người
Lĩnh vực hoạt động
- Hoạt động tiền gửi ngắn hạn, dài hạn và trung hạn
- Huy động vốn, cho vay vốn với nhiều kỳ hạn
- Kinh doanh ngoại tệ
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính
Ưu điểm: là thương hiệu đã hoạt động nhiều năm và luôn cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, lãi suất cạnh tranh và luôn hết lòng phục vụ khách hàng.
6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank
Được thành lập từ năm 1991 và hoạt động mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng cao mỗi năm, trở thành một trong 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
Tổng tài sản hợp nhất đạt gần 443.000 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm trước, tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn 1,6% do đẩy mạnh thu hồi nợ.
Quy mô hoạt động:
- 570 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước
- Hơn 18.800 nhân viên
- Huy động vốn trong nước và cải thiện dịch vụ tín dụng
- Nhận vốn đầu tư từ các tổ chức trong nước và cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế.
7. Ngân hàng TMCP Quân đội MBBank
MBBank hiện có 7 công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực đa dạng và trong những năm qua, đã nhanh chóng trở thành một trong 10 ngân hàng lớn nhất Việt Nam có uy tín cao.
Tổng tài sản của Mbbank tính đến hết năm 2020 đạt 495 tỷ đồng, tăng 20% so với đầu năm, thu nhập dịch vụ và lãi thuần tăng trưởng tốt từ hoạt động bảo hiểm.
Quy mô hoạt động của MBBank
- 480 máy ATM trên toàn quốc
- 200 điểm giao dịch và 100 chi nhánh trên toàn quốc
- 3 chi nhánh ở nước ngoài: Nga, Lào, Campuchia
- Số lượng nhân viên: 6400
- Các công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ…
- Mở rộng các sản phẩm cho vay và tiết kiệm, thu hút vốn đầu tư và cải tiến sản phẩm
8. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank
Sau hơn 27 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, VPBank đã thực hiện thành công các mục tiêu tăng trưởng và bền vững của mình.
Lợi nhuận ngày càng được cải thiện trong năm 2020, lợi nhuận trước thuế đạt 13.000 tỷ đồng và tăng 26% so với năm trước. Tổng tài sản đạt hơn 419.000 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2019 và tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng 19% lên 320.000 tỷ đồng.
Quy mô hoạt động
- Hơn 200 chi nhánh và phòng giao dịch trải dài khắp các tỉnh thành trọng điểm
- Hơn 230 địa điểm ATM tại 20 tỉnh thành trên toàn quốc, tập trung vào Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- 24.000 nhân viên
- Chủ yếu tập trung vào các phân khúc tài chính ngân hàng, vay vốn,
9. Ngân hàng TMCP Á Châu ACB
ACB không thua kém các ngân hàng lớn trên, cũng nằm trong top nhưng các ngân hàng lớn tại Việt Nam với quy mô hoạt động mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng cao và thu hút được lượng lớn khách hàng trên cả nước.
Quy mô hoạt động
- 208 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước
- Hơn 1100 máy ATM và 2000 điểm chấp nhận thẻ POS
- Chủ yếu là hoạt động tài chính
- Cho vay và tiền gửi ngân hàng
- Hoạt động chuyển tiền
Bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam về lợi nhuận
- Vietcombank: 23.045 tỷ đồng
- Vietinbank: 17.070 tỷ đồng
- Techcombank: 15.800 tỷ đồng
- VPBank: 13.019 tỷ đồng
- Agribank: 13.000 tỷ đồng
- MBBank: 10.688 tỷ đồng
- ACB: 9.596 tỷ đồng
- BIDV: 9.214 tỷ đồng
- HDBank: 5.818 tỷ đồng
- VIB: 5.801 tỷ đồng
Bảng xếp hạng ngân hàng thương mại tại Việt Nam
- Vietcombank
- Vietinbank
- Techcombank
- BIDV
- VPBank
- MBBank
- Agribank
- ACB
- TPBank
- HDBank
Bảng xếp hạng ngân hàng TMCP tư nhân tại Việt Nam
- Techcombank
- VPBank
- ACB
- TPBank
- HDBank
- Sacombank
- VIB
- SHB
- OCB
- MSB
Trên đây là bảng xếp hạng ngân hàng tại Việt Nam theo các tiêu chí. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chọn được ngân hàng phù hợp. Truy cập thường xuyên vào Forex.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin thú vị về thị trường tài chính nhé!